Tổng hợp các hàm thường được sử dụng nhất trong Excel với những cú pháp cơ bản. Bạn có thể dể dàng áp dụng trong việc tính toán cũng như xữ lý công việc hàng ngày. Bạn đã chuẩn bị chưa, chúng ta cùng tìm hiểu nhé !
I. Hàm tính toán và đếm
1.Hàm SUM/SUMIF
1.1 Hàm SUM
Hàm Sum được dùng để tính tổng các đối số. Hoặc tính tổng các số trong vùng dữ liệu được chọn.
Cú pháp | Chức năng |
=SUM(Number1;Number2;Number3;…) | Tính tổng Number1,Number2,Number3 |
1.2 Hàm SUMIF
Hàm Sumif được dùng để tính tổng các ô trong một vùng thỏa một điều kiện cho trước.
Cú pháp | Chức năng |
=SUMIF(Range;Criteria;Sum_range) | Range: Là dãy các ô để tính tổng (Bạn có thể kéo vùng được chọn ấn F4 một lần để cố định vùng điều kiện) Criteria: Các điều kiện mà bạn muốn tính tổng Điều kiện này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng |
2. Hàm AVERAGE
Hàm Average dùng để tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính, hàm trả về giá trị trung bình cộng của các đối số bao gồm cả giá trị số, văn bản và logic trong Excel.
Cú pháp | Chức năng |
=AVERAGE(Number1;Number2;Number3…) | Number1,Number2,Number3… là các số cần tính trung bình cộng của dãy số, tham số |
3. Hàm SUMPRODUCT
Hàm Sumproduct tính tổng tích của các đối số dựa trên số lượng và các giá trị.
Cú pháp | Chức năng |
=SUMPRODUCT(Array1;Array2; Array3;…) | Array1, Array2, Array3… là các dãy ô mà bạn muốn nhân sau đó tính tổng các tích |
4.Hàm MIN/MAX/SMALL/LARGE
4.1 Hàm MIN
Hàm Min trả về các giá trị nhỏ nhất trong dãy số được chọn.
Cú pháp | Chức năng |
=MIN(Number1;Number2;…) | Tìm giá trị nhỏ nhất Number1; Number2… |
4.2 Hàm MAX
Hàm Max trả về các giá trị lớn nhất trong dãy số được chọn.
Cú pháp | Chức năng |
=MAX(Number1;Number2;…) | Tìm giá trị lớn nhất Number1; Number2… |
4.3 Hàm SMALL
Hàm Small tìm số nhỏ thứ k (số nhỏ thứ nhất, số nhỏ thứ hai…) trong một mảng hoặc một vùng dữ liệu.
Cú pháp | Chức năng |
=SMALL(Array;k) | Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy |
4.4 Hàm LARGE
Hàm Large tìm số lớn thứ k (số lớn thứ nhất, số lớn thứ hai…) trong một mảng hoặc một vùng dữ liệu.
Cú pháp | Chức năng |
=LARGE(Array;k) | Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy |
5. Hàm COUNT/COUNTA/COUNTIF/COUNTIFS/COUNTBLANK
5.1 Hàm COUNT
Hàm Count đếm số lượng các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy.
Cú pháp | Chức năng |
=COUNT(Value1;Value2;…) | Value1;Value2;… Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu |
5.2 Hàm COUNTA
Hàm Counta đếm tất cả các ô chứa dữ liệu, những ô không chứa dữ liệu sẽ không đếm.
Cú pháp | Chức năng |
=COUNTA(Value1;Value2;…) | Value1;Value2;… Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu cần đếm |
5.3 Hàm COUNTIF
Hàm Countif đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số theo một điều kiện cụ thể.
Cú pháp | Chức năng |
=COUNTIF(Range;Criteria) | Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm Criteria: Là điều kiện cho các ô được đếm |
5.4 Hàm COUNTIFS
Hàm Countifs đếm các ô chứa dữ liệu dựa trên nhiều điều kiện cụ thể.
Cú pháp | Chức năng |
=COUNTIFS(Range1;Criteria1;Range2;Criteria2;… ) | Range1: Là dãy mà bạn muốn đếm, có thể là số hoặc text hoặc tên… Criteria1: Là điều kiện cho các ô được đếm |
5.5 Hàm COUNTBLANK
Hàm Countblank đếm các ô dữ liệu rổng, ô trống (không chứa dữ liệu).
Cú pháp | Chức năng |
=COUNTBLANK(Range) | Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm |
II. Hàm Logic
1. Hàm IF
Hàm If được dùng kiểm tra dữ liệu xem điều kiện có được đáp ứng không, và sẽ trả về kết quả theo biểu thức logic đúng hoặc sai. Ở đây mình sẽ lấy ví dụ đơn giản để các bạn dể hiểu. Các bạn có thể tham khảo thêm những ví dụ về hàm If ở những bài sau nhé.
Cú pháp | Chức năng |
=IF(Logical_test;Value_if_true;Value_if_false) | Logical_test: Điều kiện Value_if_true: Giá trị trả về đúng nếu thỏa điều kiện Value_if_false: Giá trị trả về sai nếu không thỏa điều kiện |
2. Hàm AND
Hàm And trả về giá trị TRUE nếu tất cả các đối số của nó là đúng, trả về giá trị FALSE nếu một hay nhiều đối số của nó là sai.
Cú pháp | Chức năng |
=AND(Logical1;Logical2;…) | Logical1;Logical2;… là các biểu thức điều kiện |
3. Hàm OR
Ngược lại với hàm And, hàm Or trả về giá trị TRUE nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng, trả về giá trị FALSE nếu tất cả các đối số của nó là sai.
Cú pháp | Chức năng |
=OR(Logical1;Logical2;…) | Logical1;Logical2;… là các biểu thức điều kiện |
4. Hàm NOT
Hàm Not là hàm đảo ngược giá trị của đối số. Sử dụng hàm này khi bạn muốn phủ định giá trị của đối số trong phép toán.
Cú pháp | Chức năng |
=NOT(Logical) | Logical là một giá trị hay một biểu thức logic Nếu mệnh đề logic là sai sẽ trả về TRUE, còn đúng sẽ trả về FALSE. |
Ngoài ra, các hàm logic còn có thể lồng với nhau, tùy theo điều kiện mà chúng ta áp dụng. Mình sẽ hướng dẫn các bạn ở bài sau nhé, các bạn nhớ đón xem.
III. Hàm thời gian
1. Hàm DATE
Hàm Date là hàm giúp tạo các ngày hợp lệ từ năm, tháng và ngày trong bảng tính Excel. Bạn có thể tham khảo thêm về mẹo của hàm Data ngày, tháng, năm của Excel.
Cú pháp | Chức năng |
=DATE(Year;Month;Day) | Year: Là chỉ số năm. Hàm Year được trả về là một số trong khoảng 1900 – 9999 Month: Là chỉ số tháng. Giá trị trả về là một số ở trong khoảng 1 đến 12 Day: Là chỉ số ngày. Giá trị trả về là một số ở trong khoảng từ 1 đến 31 |
2. Hàm DAY
Hàm Day lấy giá trị ngày tương ứng với chuỗi ngày, tháng, năm đưa vào. Giá trị ngày trả về là một số nguyên ở trong khoảng từ 1 đến 31.
Cú pháp | Chức năng |
=DAY(Serial_number) | Serial_number Lấy giá trị ngày trong một ngày, tháng, năm cụ thể |
3. Hàm MONTH
Hàm Month lấy giá trị tháng tương ứng với chuỗi ngày, tháng, năm đưa vào. Giá trị tháng trả về là một số nguyên ở trong khoảng từ 1 đến 12.
Cú pháp | Chức năng |
=MONTH(Serial_number) | Serial_number Lấy giá trị tháng trong một ngày, tháng, năm cụ thể |
4. Hàm YEAR
Hàm Year lấy giá trị năm tương ứng với chuỗi ngày, tháng, năm đưa vào. Giá trị tháng trả về là một số nguyên ở trong khoảng từ 1900 đến 9999.
Cú pháp | Chức năng |
=YEAR(Serial_number) | Serial_number Lấy giá trị năm trong một ngày, tháng, năm cụ thể |
5. Hàm TODAY
Hàm Today hiển thị ngày của hệ thống.
Cú pháp | Chức năng |
=TODAY() | Hàm này không có đối số |
6. Hàm WEEKDAY
Hàm Weekday xác định thứ mấy trong tuần. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm hướng dẫn sử dụng hàm Weekday.
Lưu ý:
Return_type: Kiễu dữ liệu được trả về có trong phần hướng dẫn sử dụng hàm Weekday. Mình sẽ có Video hướng dẫn cho hàm này.
Cú pháp | Chức năng |
=WEEKDAY(Serial_number;[Return_type]) | Serial_number: Là số tự nhiên hoặc giá trị kiểu ngày. Return_type: Kiểu dữ liệu trả về. |
7. Hàm NOW
Hàm Now dùng để hiển thị ngày và thời gian hiện tại trên hệ thống của bạn.
Cú pháp | Chức năng |
=NOW() | Hàm này không có đối số |
IV. Hàm làm việc với chuỗi văn bản
1. Hàm nối chuỗi văn bản
Để nối chuỗi dữ liệu giữa các cột khác nhau ta dùng &, muốn chèn thêm dấu cách thì sử dụng ” ” (mở ngoặc kép, cách, đóng ngoặc kép).
Hoặc dùng hàm Concatenate nối dữ liệu nhiều cột với nhau.
Cú pháp | Chức năng |
=CONCATENATE(Text1;Text2;…) | Text1;Text2: Dữ liệu cần kết nối |
2. Hàm LEFT
Hàm Left lấy các ký tự bên trái của chuỗi nhập vào.
Cú pháp | Chức năng |
=LEFT(Text;[Num_chars]) | Text: Chuỗi văn bản Num_Chars: Số ký tự cần lấy |
3. Hàm RIGHT
Hàm Right lấy các ký tự bên trái của chuỗi nhập vào.
Cú pháp | Chức năng |
=RIGHT(Text;[Num_chars]) | Text: Chuỗi văn bản Num_Chars: Số ký tự cần lấy |
4. Hàm MID
Hàm Mid dùng để cắt chuỗi ký tự ở giữa chuỗi ký tự cho trước (cắt từ trái sang), được xác định bắt đầu bằng vị trí được cắt và số lượng ký tự theo ý bạn
Cú pháp | Chức năng |
= MID(Text;Start_num;Num_chars) | Text: Chuỗi văn bản. Start_num: Số thứ tự của ký tự bắt đầu được trích. Num_chars: Số ký tự cần trích. |
5. Hàm LEND
Hàm Lend đếm tổng số ký tư hoặc chiều dài trong chuỗi ký tự (bao gồm cả khoảng trống)
Cú pháp | Chức năng |
=LEND() | Hàm này không có đối số |
6. Hàm FIND
Hàm Find tìm ký tự trong chuỗi văn bản và trả về là vị trí đầu tiên tìm được. (Phân biệt chữ hoa và chữ thường)
Cú pháp | Chức năng |
=FIND(Find_text;Within_text;[Start_num]) | Find_text: Là ký tự hoặc chuỗi văn bản bạn muốn tìm vị trí. Within_text: Là dữ liệu mà bạn muốn tìm kiếm vị trí của find_text. Start_num: Chỉ định vị trí bắt đầu tìm kiếm trong within_text. |
7. Hàm TRIM
Hàm Trim loại bỏ khoảng trống giữa các từ ra khỏi văn bản, chỉ chừa 1 khoảng trống cho các từ đó.
Cú pháp | Chức năng |
=TRIM(text) | Text: Chuỗi văn bản |
8. Hàm LOWER, UPPER, PROPER
8.1 Hàm LOWER
Hàm Lower dùng để chuyển đổi tất cả các chữ in hoa trong chuỗi thành chữ thường.
Cú pháp | Chức năng |
=LOWER(Text) | Text: Chuỗi văn bản |
8.2 Hàm UPPER
Ngược lại, với hàm Upper dùng để chuyển đổi tất cả các chữ thường trong chuỗi thành chữ in hoa.
Cú pháp | Chức năng |
=UPPER(Text) | Text: Chuỗi văn bản |
8.3 Hàm PROPER
Hàm Proper dùng để chuyển đổi các chữ cái đầu câu trong chuỗi thành chữ in hoa.
Cú pháp | Chức năng |
=PROPER(Text) | Text: Chuỗi văn bản |
V. Hàm tra cứu và tham chiếu
1. Hàm VLOOKUP
Hàm Vlookup dùng để tìm ra một giá trị khác trong một bảng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong phạm vi hàng dọc, trả về dữ liệu tương ứng theo hàng dọc. Ở hàm này mình sẽ hướng dẫn các bạn ở một bài khác cụ thể hơn nhé. . Ở hàm này mình sẽ hướng dẫn các bạn ở một bài khác cụ thể hơn nhé. Hoặc bạn có thể tham khảo hướng dẫn sử dụng hàm Vlookup của Microsoft nhé.
Cú pháp | Chức năng |
=VLOOKUP(Lookup_value;Table_array;Col_index_ num;[Range_lookup]) | Lookup_value: Là giá trị cần dò tìm Table_array: Bảng giới hạn để dò tìm Col_index_num: Số thứ tự của cột lấy dữ liệu trong bảng cần dò tìm, tính từ trái qua phải Range_lookup: tìm kiếm chính xác hay tìm kiếm tương đối với bảng giới hạn, nếu bỏ qua thì mặc định là 1 |
Lưu ý:
Dấu $ được sử dụng để cố định các dòng, chọn vùng dữ liệu rồi nhấn F4. Còn số 2 là số thứ tự của cột dữ liệu cần xếp loại.
2. Hàm HLOOKUP
Hàm Hlookup dùng để tìm ra một giá trị khác trong một bảng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong phạm vi hàng ngang, trả về dữ liệu tương ứng theo hàng dọc. Ở hàm này mình sẽ hướng dẫn các bạn ở một bài khác cụ thể hơn nhé. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng hàm Hlookup.
Cú pháp | Chức năng |
=HLOOKUP(Lookup_value;Table_array;Col_index_ num;[Range_lookup]) | Tương tự hàm Vlookup |
Lưu ý:
Dấu $ được sử dụng để cố định các dòng, chọn vùng dữ liệu rồi nhấn F4. Còn số 0 là số thứ tự của cột dữ liệu cần xếp loại.
3. Hàm MATCH
Hàm Match tìm một giá trị trong chuỗi hoặc dãy nhất định. Bạn có thể tham khảo thêm tại đây.
Cú pháp | Chức năng |
=Match(Lookup_value;Lookup_array;[Match_type]) | Lookup_value: Giá trị cần tìm là văn bản, hay chuỗi dữ liệu Lookup_array: Phạm vi được tìm kiếm Match_type: Kiểu dữ liệu tìm kiếm, có hay không cũng được |
VI. Hàm toán học
1. Hàm ABS
Hàm Abs trả về giá trị tuyệt đối của một số và giá trị của nó bằng chính giá trị của số cho trước.
Cú pháp | Chức năng |
=ABS(Number) | Number: là số thực, biểu thức hay một tham chiếu |
2. Hàm POWER
Hàm Power trả về lũy thừa của một số.
Cú pháp | Chức năng |
=POWER(Number;Power) | Number: Là một số thực bất kỳ Power: Là số mũ mà bạn muốn lấy lũy thừa của số thực |
3. Hàm PRODUCT
Hàm Product dùng để tính tích của một biểu thức hay một dãy số.
Cú pháp | Chức năng |
=PRODUCT(Number1;[Number2];…) | Number1;Number2 |
4. Hàm MOD
Hàm Mod nhận số dư của phép chia.
Cú pháp | Chức năng |
=MOD(Number;Divisor) | Number: Số bị chia Divisor: Số chia |
5. Hàm ROUNDUP
Hàm Roundup làm tròn một số. Bạn có thể tham khảo thêm về hàm Roundup.
Cú pháp | Chức năng |
=ROUNDUP(Number;Num_digits) | Number: Là số làm tròn Number_digits: Là bậc số thập phân mà bạn muốn làm tròn. |
6. Hàm ROUNDDOWN
Hàm Rounddown làm tròn xuống một số.
Cú pháp | Chức năng |
=ROUNDDOWN(Number;Num_digits) | Number: Là số làm tròn Number_digits: Là bậc số thập phân mà bạn muốn làm tròn. |
7. Hàm EVENT
Hàm Event làm tròn lên thành số nguyên chẵn gần nhất.
Cú pháp | Chức năng |
=EVEN(Number) | Number: Số cần làm tròn |
8. Hàm ODD
Hàm Odd làm tròn số nguyên lẻ gần nhất.
Cú pháp | Chức năng |
=ODD(Number) | Number: Số cần làm tròn |
Kết luận: Ngoài ra, còn một số hàm chúng ta chưa sử dụng qua. Các bạn có thể tham khảo những hàm còn lại tại đây theo bảng chữ cái. Trên đây là những hàm cơ bản thường được sử dụng nhiều nhất đối với người sử dụng Excel. Mong rằng, bài viết này sẽ là sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn một ngày tràn đầy năng lượng.